Defragmentation
Chắp liền
Quá trình sắp xếp lại các dữ liệu trên đĩa sao cho các tập tin không bị lưu trữ trong các vùng nhỏ.
Delete
Xóa đi, gạch đi
Sự xóa bỏ một ký tự khỏi một tập tin. Sự xóa bỏ một tập tin thường có nghĩa là xóa mục từ trong thư mục của nó hơn là thực sự xóa bỏ nó khỏi đĩa. Ngày nay nhiều hệ thống có phương tiện không xóa bỏ cho phép lưu trữ lại các mục tư thư mục. Trong khi các tập tin bị xóa bỏ không thể bị xóa đi khỏi đĩa, chúng có thể được viết chồng lên.
Desktop
Trình làm việc Dekstop
Sự biểu diễn các hệ thống tập tin bằng biểu đồ thị, trong đó các ứng dụng và các tập tin được biểu diễn bằng các hình vẽ (các biểu tượng mà có thể được gọi ra bằng cách nhắp đơn hoặc đúp con chuột).
Desktop pulishing (DTP)
In bằng máy vi tính
Việc sử dụng máy vi tính để xếp chữ với cấp bậc nhỏ và sắp xếp trang. Các hệ thống này có khả năng tạo ra các trang trong khoan chuẩn bị (các trang chuẩn bị để sao chép và in) chứa các biểu đồ và văn bản, với bộ văn bản có các kiểu cỡ và kích thước khác nhau. Các trang này có thể được xem lại toàn bộ trên màn hình trước khi được in trên máy in lade.
Diane
(Viết tắt của direct information access network for Europe)
SỰ THU THẬP THÔNG TIN CUNG CẦP CHO MẠNG MÁY TÍNH CỦA CHẤU ẤU.
Difference engine
Máy tính
Máy tính cơ học được thiết kế (và được chế tạo một phần năm 1822) bởi nhà toán học người Anh, Charles Barrles, tạo ra các bảng tính tuổi thọ đáng tin cậy. Tiền thân của máy phân tích, nó đã tính được các hàm số toán học bằng cách giải. Sự khác nhau giữa các giá trị được cho trước của các biến số trong các chương trình.
Digit
Chữ số
Số bất kỳ từ 0 đến 9 trong hệ thập phân. Các cơ số khác nhau có phạm vi các chữ số khác nhau. Ví dụ như hệ 16 số có các chữ số từ 0 đến 9 và từ A tới F, trong khi hệ nhị phân chỉ có 2 chữ số là 0 và 1.
Digital
Kỹ thuật số
Thuật ngữ có nghĩa là mã hóa bằng số. Hệ thống kỹ thuật số sử dụng 2 trạng thái, hoặc các xung điện thế mở/tắt hoặc cao/thấp để giải mã, nhận và truyền thông tin. Sự biểu diễn kỹ thuật số chỉ ra các giá trị riêng biệt như các số (khác với các ký hiệu tương tự, như các đoạn liên tục của kim chỉ trên bằng số).
Digital audio tape (DAT)
Băng ghi âm bằng kỹ thuật số Băng tần chứa đến vài nige byte thông tin, được dùng để dự trữ. Các dữ liệu được truyền đi với mức độ vài megabyte trong một phút.
Digital computer
Máy tính hiện số
Công cụ tính toán hoạt động trên hệ thống 2 trạng thái, sử dụng các ký hiệu được mã hóa bằng cáh sử dụng hệ nhị phân (các số được cấu thành từ các tổ hợp của các chữ số 0 và 1).
Digital data transmaission
Truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số
Cách thức truyền dữ liệu bằng cách biến đổi tất cả các dấu hiệu (hình ảnh, âm thanh hoặc từ) thành các mã số (thường là hệ nhị phân) trước khi truyền đi, rồi lại biến đổi trở lại như ban đầu ở nơi nhận dữ liệu. Phương pháp này loại trừ được sự méo mó hay thoái hóa các tín hiệu trong quá trình truyền, lưu trữ và xử lý.
Didital to - analogue converter
Bộ biến đổi - tương tự
Mạnh điện tử biến đổi các tín hiệu số thành tín hiệu tương đương. Mạch điện tử này được dùng để biến đổi đầu ra bằng số từ một máy tính thành điện thế tương đương cần thiết để sinh ra một âm thanh từ bộ khuyếch đại quy ước.
Digital video interractive (DVI)
Sự tương tác video - số
Kỹ thuật được sử dụng để lưu trữ các hình ảnh của ti vi trên máy tính. Nó sử dụng kỹ thuật nén dữ liệu và các bộ mạch xử lý đặc biệt.
Digitizer
Bộ số hóa
Công cụ biến các tín hiệu hình ảnh video thành dạng số sao cho các ảnh video có thể được đưa vào, lưu trữ biểu diễn và thao tác bởi một máy tính. Thuật ngữ này đôi lúc cũng được dùng để chỉ một khối đô thị.
Ding bat
Ký tự đặc biệt
Ký tự phải là số và chữ cái, như dấu sao, dấu đạn hay mũi tên. Các ký tự này được tổ hợp thành các phông chữ Tái bút và dạng thẳng để sử dụng với các bộ xử lý và các chương trình vẽ đồ thị.
DIP
Viết tắt của documen imgge processing: xử lý tài liệu ảnh
Direct access or random access
Sự truy cập trực tiếp
Một dạng truy cập tập tin. tập tin truy cập trực tiếp có chứa các ghi chép có thể được truy cập trực tiếp nhờ máy tính vì mỗi ghi chép có địa chỉ riêng của nó trên đĩa lưu.
Direct memory access (DMA)
Truy cập bộ nhớ trực tiếp
Kỹ thuật được dùng để chuyển dữ liệu đến và đi khỏi các thiết bị bên ngoài mà không cần đi qua khối xử lý trung tâm và vì thế tăng tốc độ truyền. Sự truy cập bộ nhớ trực tiếp được dùng cho các công cụ như bộ quét hình.



Trả lời kèm Trích dẫn
Đánh dấu